Ở thời điểm hiện nay, đầu tư tiền ảo đã trở thành một xu thế mới bên cạnh việc đầu tư vào các tài sản truyền thống như chứng khoán, ngoại tệ, bỏ tiền vào cược ở 7 Slots, hay bất động sản. Tuy vậy thì mọi nhà đầu tư tiền ảo trên thế giới đều cũng sẽ đồng ý rằng sẽ có các group cộng đồng, hay các bài viết trên mạng nhằm hỗ trợ mọi người có thể đầu tư tốt hơn.
Tuy vậy thì để giao tiếp với nhau trong ngành, sẽ cóc các thuật ngữ, tiếng lóng (slang) được sử dụng và không phải ai cũng hiểu hết được ý nghĩa của những từ này. Bởi vậy để giúp đỡ những người mới hay thậm chí cả một số lượng nhỏ người chơi lâu dài, trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về các thuật ngữ, tiếng lóng thường được dùng khi đầu tư tiền ảo Crypto.
Tiếng lóng khi đầu tư tiền ảo Crypto là như thế nào?
Các tiếng lóng hay thuật ngữ thường được dùng dưới dạng viết tắt, nhằm rút ngắn sự dài dòng trong cách đọc các từ ngữ này, cũng như dễ để viết hay gõ ra. Các từ này thường được bắt nguồn từ tiếng Anh, và được sử dụng rộng rãi ở rất nhiều quốc gia. Hãy cùng tìm hiểu các từ tiếng lóng được dùng nhiều nhất sau đây.
FOMO
VIết tắt của Fear Of Missing Out, hãy dịch ra cho dễ hiểu là nỗi sợ bị bỏ sót. Thuật ngữ này chỉ cách đầu tư theo số đông của nhà đầu tư, rằng khi cứ thấy đa số mọi người đầu tư thì bản thân dễ đầu tư theo.
FUD
Viết tắt của 3 từ Fear, Uncertain, và Doubt, là Sợ hãi, Không chắc chắn, và Nghi ngờ. Từ này để thể hiện trạng tháng tiêu cực của nhà đầu tư.
Shill
Shill chỉ hành động quảng cáo, hay bơm để mọi người mua nhiều hơn. Từ ngữ này không xuất phát từ hoạt động đầu tư, nhưng lại rất phù hợp dành cho những người đầu tư chứng khoán hoặc crypto. Giả sử như bạn đang mua crypto nhưng giá thành quá thấp, và bạn liên tục đi quảng bá cho người khác để họ mua nhiều cho giá tăng lên, đó là hành động shill.
HODL
Đây là tiếng lóng nổi tiếng nhất đối với những người đầu tư Bitcoin, nghĩa là Hold On for Dear Life, thể hiện việc cầm đồng bitcoin tới hết đời không bán.
Rekt
Rekt thể hiện sự rớt giá của đồng bitcoin một cách thảm thiết. Từ này được viết tắt của từ Wrecked, nghĩa là bị đạp vỡ, phá hủy hoàn toàn.
Whale
Whale là cá voi, thể hiện việc một cá nhân hay tổ chức nào nắm rất nhiều bitcoin. Thường được dùng với ai nắm từ 5% trở lên của nguồn cung crypto.
Bagholder
Dịch nôm na là giữ ở trong túi, ý chỉ những nhà đầu tư nắm bitcoin trong tay dẫu cho giá bitcoin có thay đổi như thế nào. Những người này nắm bitcoin với ý định chỉ bán khi cần tiền làm việc gì đó.
Sats
Viết tắt của từ satoshis, là đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin, một sat có giá trị tương đương 0.00000001 BTC.
No coiner
Đây là từ tiếng lóng chỉ những nhà đầu tư không tin tưởng vào giá trị của crypto. Họ tin rằng những đồng tiền ảo này sẽ không có giá trị gì trong tương lai nên họ không tham gia và không nắm bất cứ đồng crypto nào hết.
Cryptosis
Từ này dùng để thể hiện những cá thể nhà đầu tư ‘nghiện’ crypto. Tức là họ lúc nào cũng muốn tìm hiểu thêm về tiền ảo, luôn nói chuyện với bạn bè, người thân, hay xuất hiện trên các diễn đàn về crypto.
Thị trường bò và gấu
Giống với thị trường chứng khoán, khi crypto đạt sự tăng trưởng trong nhiều phiên dài liên tiếp thì ta gọi đó là thị trường bò. Và ngược lại, khi giá crypto tụt liên tục sau nhiều phiên dài liên tiếp, đó là thị trường gấu.
NFTs
NFTs hay Non Fungible Tokens là dạng tiền crypto độc nhất, mỗi loại chỉ có tồn tại 1 trên đời. NFTs cũng rất đặc biệt khi tồn tại trong nhiều dạng và kích thước, như tranh, nhạc, v.v.
Bạn đã sẵn sàng thảo luận về crypto!
Vậy là qua một vài các thuật ngữ và tiếng lóng như đã giải thích ở trên, chắc hẳn bạn đã có thể giao tiếp tốt hơn trên mạng cũng như nói chuyện với các nhà đầu tư crypto chuyên nghiệp khác. Còn nhiều từ tiếng lóng khác cũng có thể tồn tại, hãy đừng ngại hỏi ý nghĩa nó là gì từ người khác để tăng thêm kiến thức của bản thân.